Các địa phương sẽ cho học sinh tựu trường sớm nhất vào ngày 1/9. Riêng đối với lớp 1, thời gian tựu trường sớm nhất từ ngày 23/8.
Đây là khung thời gian do Bộ GD-ĐT ban hành áp dụng chung trên toàn quốc. Căn cứ vào khung này, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố sẽ quy định cụ thể kế hoạch thời gian năm học sao cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Trong đó, thời gian nghỉ học, thời gian tựu trường sớm và thời gian kéo dài năm học không vượt quá 15 ngày so với khung chung do Bộ GD-ĐT ban hành.
Hiện nhiều địa phương đã công bố thời gian tựu trường năm học 2021 – 2022.
Tại Ninh Bình, học sinh sẽ tựu trường vào ngày 1/9, riêng đối với lớp 1 là từ ngày 23/8, ngày khai giảng là 5/9.
Học kỳ I sẽ bắt đầu từ 6/9/2021 và kết thúc 8/1/2022; nghỉ giữa học kỳ vào 10/1/2022. Học kỳ II sẽ bắt đầu ngày 11/1/2022, kết thúc trước ngày 25/5/2022, ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2022.
Bắc Giang cũng đã ban hành kế hoạch thời gian năm học 2021-2022. Học sinh sẽ tựu trường vào ngày 1/9, riêng đối với lớp 1 là ngày 23/8, ngày khai giảng năm học mới là 5/9.
Học kỳ I bắt đầu từ ngày 6/9/2021 đến ngày 14/1/2022. Học kỳ II bắt đầu từ ngày 17/1/2022 đến ngày 25/5/2022. Ngày kết thúc năm học trước 31/5/2022.
Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 của Bắc Giang sẽ hoàn thành trước ngày 31/7/2022.
Tại Yên Bái, học sinh trong tỉnh sẽ tựu trường sớm nhất vào ngày 1/9. Riêng đối với học sinh lớp 1 sẽ tựu trường sớm nhất từ ngày 23/8. Thời gian khai giảng năm học ở các bậc học là ngày 5/9.
Theo khung kế hoạch này, học kỳ I sẽ bắt đầu từ ngày 6/9/2021, kết thúc trước ngày 12/1/2022; học kỳ II hoàn thành trước ngày 25/5/2022 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2022.
Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có 35 tuần thực học; giáo dục thường xuyên có 32 tuần thực học.
UBND tỉnh Yên Bái cũng quy định, trong thời gian năm học, tùy vào tình hình thực tế, Giám đốc Sở GD-ĐT sẽ quyết định cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai; sau đó, phải bố trí cho học sinh học bù để đảm bảo chương trình học.
Tại Hà Tĩnh, học sinh các khối sẽ tựu trường vào ngày 1/9, riêng học sinh lớp 1 tựu trường vào ngày 23/8, sớm hơn 1 tuần để làm quen với môi trường mới. Ngày khai giảng năm học sẽ thực hiện đồng loạt vào ngày 5/9.
Học kỳ I sẽ kết thúc trước ngày 16/1/2022 và hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5/2022; thời gian kết thúc năm học trước ngày 31/5/2022. Các trường học tiến hành xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2022.
Việc tuyển sinh vào lớp 1 và lớp 6 năm học 2022 – 2023 sẽ thực hiện trước ngày 15/8/2022; tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022 – 2023 sẽ hoàn thành trước ngày 31/7/2022.
Tuyên Quang cũng quyết định cho học sinh các khối tựu trường vào ngày 1/9. Riêng đối với lớp 1, thời gian tựu trường từ ngày 23/8. Các trường sẽ tổ chức khai giảng năm học mới vào ngày 5/9.
Việc thực hiện kế hoạch dạy học đối với các cấp sẽ bắt đầu từ ngày 6/9/2021 và kết thúc học kỳ I trước ngày 16/1/2022; hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5/2022, kết thúc năm học trước ngày 31/5/2022.
Trong trường hợp thời tiết quả khắc nghiệt, thiên tai, Sở GD-ĐT sẽ quyết định cho học sinh nghỉ học và bố trí học bù vào thời gian thích hợp. Trong trường hợp đặc biệt, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ quyết định thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài năm học.
Bình Dương: Ngày tựu trường bắt đầu từ 1/9, khai giảng ngày 5/9. Các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện và Trung tâm giáo dục thường xuyên-bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh tựu trường ngày 6/9, khai giảng ngày 11/9.
Theo dự kiến, tùy diễn biến dịch COVID-19, Bình Dương sẽ khai giảng theo thông lệ hoặc khai giảng trực tuyến. Sở GD-ĐT Bình Dương dự kiến tham mưu Ủy ban Nhân dân tỉnh cho học sinh học trực tuyến trong 2 tháng (tháng 9, 10) vì nhiều trường học trên địa bàn đang được sử dụng làm khu cách ly.
Dưới đây là cập nhật lịch tựu trường và khai giảng của 63 tỉnh thành trên cả nước:
STT | Tỉnh, thành | Lịch tựu trường | Lịch khai giảng |
1 | An Giang | ||
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | ||
3 | Bạc Liêu | ||
4 | Bắc Giang | Học sinh lớp 1: 23/8Còn lại: 1/9 | 5/9 |
5 | Bắc Kạn | ||
6 | Bắc Ninh | ||
7 | Bến Tre | ||
8 | Bình Dương | Từ 1/9 | |
9 | Bình Định | ||
10 | Bình Phước | ||
11 | Bình Thuận | ||
12 | Cà Mau | ||
13 | Cần Thơ | ||
14 | Cao Bằng | ||
15 | Đà Nẵng | ||
16 | Đăk Lăk | ||
17 | Đăk Nông | ||
18 | Điện Biên | ||
19 | Đồng Nai | ||
20 | Đồng Tháp | ||
21 | Gia Lai | ||
22 | Hà Giang | ||
23 | Hà Nam | ||
24 | Hà Nội | ||
25 | Hà Tĩnh | Học sinh lớp 1: 23/8 Còn lại: 1/9 | 5/9 |
26 | Hải Dương | ||
27 | Hải Phòng | ||
28 | Hậu Giang | ||
29 | Hòa Bình | ||
30 | Hưng Yên | ||
31 | Khánh Hòa | ||
32 | Kiên Giang | ||
33 | Kon Tum | ||
34 | Lai Châu | ||
35 | Lâm Đồng | ||
36 | Lạng Sơn | ||
37 | Lào Cai | ||
38 | Long An | ||
39 | Nam Định | ||
40 | Nghệ An | ||
41 | Ninh Bình | Học sinh lớp 1: 23/8
Còn lại: 1/9 |
5/9 |
42 | Ninh Thuận | ||
43 | Phú Thọ | ||
44 | Phú Yên | ||
45 | Quảng Bình | ||
46 | Quảng Nam | ||
47 | Quảng Ngãi | ||
48 | Quảng Ninh | ||
49 | Quảng Trị | ||
50 | Sóc Trăng | ||
51 | Sơn La | ||
52 | Tây Ninh | ||
53 | Thái Bình | ||
54 | Thái Nguyên | ||
55 | Thanh Hoá | ||
56 | Thừa Thiên Huế | ||
57 | Tiền Giang | ||
58 | TP HCM | ||
59 | Trà Vinh | ||
60 | Tuyên Quang | Học sinh lớp 1: 23/8
Còn lại: 1/9 |
5/9 |
61 | Vĩnh Long | ||
62 | Vĩnh Phúc | ||
63 | Yên Bái | Học sinh lớp 1: 23/8
Còn lại: 1/9 |
5/9 |
Nguồn: vietnamnet