Với IELTS 4.5, thí sinh có thể được quy đổi 7 điểm, còn nếu IELTS từ 7.5 trở lên thí sinh có thể được quy đổi đến 16 điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển đại học.
Chứng chỉ IELTS đang trở thành 1 phần “hộ chiếu” cho nhiều thí sinh xét tuyển vào ĐH. Đa số các trường quy đổi chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên nhưng cũng có trường quy đổi từ 4.5. Mức quy đổi từ 7 lên tới 16 điểm môn tiếng Anh.
Tại Trường ĐH Bách khoa TP.HCM, IELTS 6.0 được quy đổi 10 điểm môn tiếng Anh, IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm và IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm khi xét tuyển.
Với Trường ĐH Mở TP.HCM, IELTS 4.5 được quy đổi 7 điểm môn tiếng Anh, IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm, IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm, IELTS 6.0 trở lên được quy đổi 10 điểm.
Trong khi đó ở Trường ĐH Tôn Đức Thắng, IELTS 5.0 được quy đổi 7 điểm môn tiếng Anh, IELTS 5.5 được quy đổi 7.5 điểm, IELTS 6.0 được quy đổi 8 điểm, IELTS 6.5 trở lên được quy đổi 8.5 điểm. IELTS 7.0 được quy đổi 9 điểm, IELTS 7.5 được quy đổi 9,5 điểm, IELTS 8.0 được quy đổi 10 điểm…
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, IELTS 5.5 được quy đổi 10 điểm môn tiếng Anh, IELTS 6.0 được quy đổi 11 điểm, IELTS 6.5 được quy đổi 12 điểm, IELTS 7.0 trở lên được quy đổi 13 điểm, IELTS 7.5 được quy đổi 14 điểm, IELTS 8.0 trở lên được quy đổi 15 điểm.
Đỉnh điểm tại Trường ĐH Thương mại, IELTS 5.5 được quy đổi 12 điểm môn tiếng Anh, IELTS 6.0 được quy đổi 13 điểm, IELTS 6.5 được quy đổi 14 điểm, IELTS 7.0 trở lên được quy đổi 15 điểm. IELTS 7.5 trở lên được quy đổi 16 điểm.
Bên cạnh đó nhiều trường ĐH kết hợp xét tuyển chứng chỉ IELTS cùng với tổ hợp 3 môn.
Cụ thể như tại Trường ĐH Y Dược TP.HCM, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp chứng chỉ chỉ IELTS. Thí sinh có IELTS Academic 6.0 trở lên đăng ký xét tuyển vào các ngành: Y khoa; Y học dự phòng; Y học cổ truyền; Dược học; Răng – Hàm – Mặt.
Thí sinh có IELTS Academic 5.0 trở lên đăng ký xét tuyển vào các ngành: Điều dưỡng; Dinh dưỡng; Kỹ thuật phục hình răng; Y tế công cộng. Điểm chuẩn của phương thức kết hợp này thường thấp hơn phương thức xét tuyển 3 môn thi tốt nghiệp từ 1- 2 điểm.
Tương tự, tại Trường ĐH Y Hà Nội, xét tuyển kết hợp thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.5 điểm trở lên. Điểm trúng tuyển phương thức này không được thấp hơn 3 điểm so với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT.
Trong khi đó tại một số trường Y Dược khác, thí sinh có chứng chỉ IELTS sẽ được cộng điểm khuyến khích khi xét tuyển tổ hợp 3 môn.
Cụ thể như tại Trường ĐH Dược Hà Nội, thí sinh được cộng khuyến khích 0,25 đến 2 điểm nếu có IELTS 5.5 đến 9.0.
Trường ĐH Y Dược (ĐH Thái Nguyên) ILETS từ 4.0 – 5.0 cộng 0,5 điểm; IELTS từ 5.5 – 6.5 cộng 1 điểm; IELTS từ 7.0 – 8.0 cộng 3 điểm; IELTS từ 8.5 – 9.0 cộng 4 điểm.
Ở Trường ĐH Y Dược Thái Bình, IELTS từ 5.5 – 6.0 cộng 1 điểm; IELTS từ 7.0 – 7.5 cộng 1,5 điểm; IELTS từ 8.0 trở lên cộng 2 điểm.
Ngoài ra nhiều trường ĐH thì ưu tiên xét tuyển cho thí sinh có chứng chỉ IELTS như: Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, Khoa Y (ĐH Quốc gia TP.HCM), Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM, Trường ĐH Nha Trang, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, Trường ĐH Hoa Sen, Trường ĐH Việt Đức…
Sau đây là bảng quy đổi IELTS ở một số trường đại học:
Trường |
Quy đổi điểm IELTS
|
||||||||||
4.5 |
5.0 |
5.5 |
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
Từ 8.0 |
||||
Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
|
8 |
9 |
10 |
|||||||
Trường ĐH Mở TP.HCM |
7 |
8 |
9 |
10 |
|||||||
Trường ĐH Tôn Đức Thắng |
|
7 |
7,5 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
|||
Trường ĐH Luật TP.HCM |
|
|
|
9 |
9,5 |
10 |
|||||
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM (cách tính riêng và quy đổi theo thang điểm 100) |
|
|
|
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
|||
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|||||||
Trường ĐH Y Dược (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
|
|
8,5 |
8,75 |
9 |
9,25 |
9,75 |
10 |
|||
Trường ĐH Ngoại thương |
|
|
|
|
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
|||
Trường ĐH Kinh tế quốc dân |
|
|
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|||
Trường ĐH Thương mại |
|
|
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
||||
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
|
7 |
8 |
9 |
10 |
||||||
Học viện Tài chính |
|
|
9,5 |
10 |
|||||||
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội |
|
|
8 |
9 |
10 |
||||||
Trường ĐH Luật Hà Nội |
|
|
9 |
9,5 |
10 |
||||||
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội |
|
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
Nguồn: vietnamnet