Kế toán là ngành học được nhiều thí sinh, phụ huynh quan tâm. Đạt ngưỡng điểm từ 22 – 28, thí sinh có thể cân nhắc đăng ký vào ngành học này.
Với những trường “có tiếng” về đào tạo khối ngành Kinh tế như Trường ĐH Ngoại thương, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, Học viện Tài chính, Trường ĐH Thương mại, Học viện Ngân hàng… điểm chuẩn vào ngành này những năm qua tương đối cao, dao động ở mức gần 26 – 28 điểm. Nếu đạt khoảng điểm này, thí sinh có thể cân nhắc đăng ký xét tuyển vào các trường nêu trên.
Trường ĐH Kinh tế – ĐH Quốc gia Hà Nội và Trường ĐH Hà Nội là hai trường tính điểm xét tuyển theo thang 40, trong đó môn Tiếng Anh tính hệ số 2. Mức điểm chuẩn ngành Kế toán của 2 trường này dao động từ trên 32 – 35,5 điểm.
Các trường Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Trường ĐH Giao thông Vận tải dù không phải trường đào tạo chuyên sâu về kinh tế, nhưng cũng có điểm chuẩn ngành này tương đối cao, đều trên 25 điểm.
Đạt mức điểm từ 22 – 25, nếu yêu thích ngành Kế toán, thí sinh có thể tham khảo các trường: Trường Quốc Tế – ĐH Quốc gia Hà Nội, Học viện Chính sách và Phát triển, Trường ĐH Mở Hà Nội, Trường ĐH Công đoàn, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội, Trường ĐH Thủy lợi, Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường, Trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải, Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ, Trường ĐH Điện lực, Trường ĐH Lao động – Xã hội…
Dưới 20 điểm, thí sinh có thể cân nhắc các trường: ĐH Công nghiệp Dệt May Hà Nội, ĐH Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp, ĐH Lâm nghiệp…
Dưới đây là điểm chuẩn 2 năm qua của các trường có đào tạo ngành Kế toán phía Bắc:
STT |
Trường |
Điểm chuẩn năm 2021 |
Điểm chuẩn năm 2022 |
1. |
Trường ĐH Ngoại thương |
27,3 – 27,8 |
27,35 – 27,85 |
2. |
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân |
27,65 |
27,4 |
3. |
Học viện Tài chính |
26,55 – 26,95 |
26,2 |
4. |
Trường ĐH Thương mại |
25,8 – 26,2 |
26,1 – 26,6 |
5. |
Học viện Ngân hàng |
26,4 |
25,8 |
6. |
Trường ĐH Kinh tế – ĐH Quốc gia Hà Nội |
35,55 (nhân hệ số) |
33,07 (nhân hệ số) |
7. |
Trường ĐH Hà Nội |
35,12 (nhân hệ số) |
32,27 (nhân hệ số) |
8. |
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội |
25,76 |
25,2 |
9. |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
25,75 |
25,35 |
10. |
Trường ĐH Giao thông Vận tải |
25,5 |
25,05 |
11. |
Trường Quốc Tế – ĐH Quốc gia Hà Nội |
25,5 |
22,5 |
12. |
Học viện Chính sách và Phát triển |
25,05 |
25 |
13. |
Trường ĐH Mở Hà Nội |
24,9 |
23,8 |
14. |
Trường ĐH Công đoàn |
24,85 |
23,6 |
15. |
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội |
24,75 |
23,95 |
16. |
Trường ĐH Thủy lợi |
24,65 |
24,95 |
17. |
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường |
24,25 |
25,25 |
18. |
Trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải |
23,1 |
23,5 |
19. |
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ |
23 |
26 |
20. |
Trường ĐH Điện lực |
22 |
23,4 |
21. |
Trường ĐH Lao động – Xã hội |
21,55 |
22,95 |
Nguồn: vietnamnet